Giọng
trưởng; |
|
1. Khi
tiếng [1] chim hót vang lên lời ca |
Và [4] khi
nắng [1] toả rộn [Bb] bước quân hành [4] xa |
Thì [2] em
có nghe tiếng [Bb] mùa xuân [5] về |
Giục
cất [6] bước giải phóng cho làng [1] quê |
|
Trên
núi [1] sông mến yêu đây của ta |
Mà [4] khi
bóng [5] giặc còn [6] đó chưa rời [2] xa |
Thì em có nghe
tiếng mùa xuân [5] về |
Lời
thôi [6] thúc phải đánh tan giặc [1] kia |
|
[4] Ah. Ta
chào mùa xuân hành quân giành [1] chiến thắng |
Ta chào
mùa [6] xuân sục sôi triều [1] cách mạng |
Xuân
thắm [Bb] tươi là trên nơi tiền [5] tuyến |
Cùng hành quân đi
giữa mùa [1] xuân |
Xuân thắm tươi là
trên nơi tiền [6] tuyến |
Cùng
hành [5] quân đi [2] giữa mùa [5] xuân. |
|
2. Khi
giữ [1] cho lúa ngô xanh đồng ta |
Và [4] khi
phá [1] lộ chắn [Bb] đánh xe giặc [4] qua |
Là [2] luôn
có em bám [Bb] ruộng và ngăn [5] thù |
Đời
tranh [6] đấu đẹp thắm hoa đồng [1] quê. |
|
Khi
tiếng [1] hô đấu tranh vang thành phố |
Đình [4] công
bãi [5] thị đòi [6] áo cơm tự [2] do |
Là luôn có em giữa
dòng người căm [5] thù |
Cùng
tiến [6] bước và cất cao lời [1] ca! |
|
[4] Ah. Ta
chào mùa xuân đồng quê bừng [1] khí thế |
Ta chào
mùa [6] xuân thành phố diệt Mỹ [1] nguỵ |
Hai
chúng [Bb] ta từ trên hai trận [5] tuyến |
Cùng hành quân đi
giữa mùa [1] xuân |
Xuân đấu tranh tiền
phương hay hậu [6] tuyến |
Cùng
hành [5] quân đi [2] giữa mùa [5] xuân. |
|
3. Xuân
nước [1] non chứa chan bao tình thương |
Lòng [4] ta
ấm [1] lửa tình [Bb] nghĩa hậu [4] phương |
Kìa [2] em
có nghe sóng [Bb] người lên [5] đường |
Cùng
chung [6] sức giải phóng cho miền [1] Nam. |
|
Trên
núi [1] sông gấm hoa Việt Nam |
Mùa [4] xuân
thắng [5] lợi giặc [6] Mỹ phải [2] tan |
Là khi có em giữa
dòng người vô [5] tận |
Lại
nao [6] nức xây đắp cho miền [1] Nam. |
|
[4] Ta chào
mùa xuân miền nam lừng [1] chiến thắng |
Ta chào
mùa [6] xuân miền bắc càng vững [1] mạnh |
Nam
Bắc [Bb] chia lửa chung tay diệt [5] Mỹ |
Cùng hành quân đi
giữa mùa [1] xuân |
Nam Bắc hai miền
chung tay diệt [6] Mỹ |
Cùng
hành [5] quân đi [2] giữa mùa [1] xuân |
No comments:
Post a Comment