| Giọng
thứ; |
|
| 1. Quê
hương [1] ta, [7] có gương đẹp muôn [1] thuở |
| Mãi chờ [7] chồng
mà [5] hoá đá đầu [3] non |
| Dù
bao [5] năm [1] tuyết sương cùng mưa [7] lũ |
| Vẫn mong [5] chờ
người từ chốn quan [1] san |
|
| Ngoài [1] trời
còn [7] lắm mù [3] sương |
| [7] Chim rừng
say [1] ngủ, gió từng cơn [3] lạnh |
| [4] Em lo
cho [1] chàng một thân đường [7] dài |
| Núi [5] rừng giăng
mắc chông [1] gai |
|
| Rượu [1] nồng,
chàng [7] hãy cạn [3] ly |
| [7] Biên thùy
trấn [1] giữ, quê nhà thiếp [3] vẫn |
| [4] Chờ câu
tương [1] phùng, chờ mong từng [7] ngày |
| Tin [5] từ biên ải
xa [1] xăm |
|
| 2. Từng
thu [1] sang, nghe vang vó ngựa ngoài sông |
| Tưởng đâu
bóng [4] chàng núi rừng thanh vắng phủ [1] phàng |
| Rồi mùa [4] xuân
chim [7] ca ngỡ mừng tin [3] mới |
| Chàng nơi [5] đâu mà
trời vẫn mưa [1] ngâu |
|
| Người [1] theo
chiến [4] chinh đường [1] xa |
| Người đâu
có [2] biết nàng [5M] ôm nỗi [1] sầu |
| Bỏ làng bỏ [7] cả
nương [3] dâu |
| Tìm lên núi [5] biếc
đỉnh cao mà [1] chờ. |
|
| Mặc [5M] cho thời
gian chồng chất cơn [7] đau |
| Mà lòng [5] nàng
chẳng chút lung [6] lây |
| Cho [4] đến một
ngày [1] kia, một [5M] ngày quá mỏi [1] mòn |
| Nhìn [6] con lệ chảy
đôi [5M] dòng |
Thân dù hoá [6] đá,
còn [5] mong chồng [1] về
|
No comments:
Post a Comment