| Giọng thứ; |
| 1. Một rừng hoa mai [1] nở |
| Một [5] bầy chim én đưa [1] tin |
| Chúa [5] xuân giáng trần thật [1] xinh |
| Năm rồi em trăng [4] gầy |
| Năm này mười sáu tròn [1] trăng |
| Đón xuân thấy lòng bâng [5] khuâng |
| Vì em biết yêu rồi [1] chăng? [4][1] |
| 2. [1] Thật lòng em yêu người |
| Vì [5] tình yêu trót trao [1] ai |
| Đón [5] xuân ngắt một nhành [1] mai |
| Hương trầm đêm giao [4] thừa |
| Hoa lộc khoe sắc mọi [1] nơi |
| Đơm nụ xuân hồng đôi [5] môi |
| Người em yêu mến đầy [1] vơi [5][1] |
| ĐK: Tuy năm nay em [5] lớn nhưng vẫn thích bao lì [1] xì |
| Thích khoe áo đẹp mẹ [4] cho, thích đi hái lộc đây [1] đó |
| Đêm xuân tiên anh khấn cho [5] đất nước thêm đẹp [1] giàu |
| Ước mơ giấc mộng uyên [4] ương có nhau sẽ [5] chẳng rời [1] xa |
| 3. [1] Dù người sang hay nghèo |
| Đều [5] mừng xuân ngát hương [3] say |
| Ý mong phước lộc tràn [1] tay |
| Ôm nàng xuân trong [4] lòng |
| Cho dù mình biết hoài [1] công |
| Thế nhưng vẫn mộng tương lai |
| Làm [5] tin sống cho ngày [1] mai |
Ước Nguyện Đầu Xuân(undx)
Hoàng Trang
Một rừng hoa mai nở Một bầy chim én đưa tin..
Nghe bài hát
Giáng Tiên Gm


No comments:
Post a Comment