| Giọng
trưởng; |
|
| 1. [1] Nghe
xuân sang thấy trong lòng mình chứa chan |
| Tiếng
trống [5] vui, vang đó đây ôi rộn [1] ràng |
| Kìa mùa xuân đang
đến trước thềm, gần xa điệu nhạc xuân [5] êm |
| Như bức tranh tô
đẹp thêm |
|
| 2. [1] Xuân
ơi xuân vẫn muôn đời mến xuân |
| Nhấp
chén [5] vui ta chúc nhau ly rượu [1] mừng |
| Ngày đầu năm hạnh
phúc phát tài, người người gặp nhiều duyên [5] may |
| Xuân thắm tươi
hương nồng [1] say |
|
| ĐK: [6] Ai
xuôi ngược trên khắp nẻo quê [1] hương |
| [6] Nhớ quay
về vui đón mùa xuân yêu [2] thương |
| [6] Lòng dạt
dào mùa xuân nao nao |
| Thật tuyệt vời mùa
xuân thanh [5] cao |
| Ta chúc nhau những
gì đẹp nhất lòng [1] nhau |
|
| 3. [1] Đôi
uyên ương sánh vai nhịp nhàng thắm xinh |
| Dưới
nắng [5] xuân trông bướm hoa đang tỏ [1] tình |
| Còn mùa xuân đem
vui đất trời, còn nụ cười nở trên [5] môi |
| Nhân thế luôn mong
đợi [1] xuân |
No comments:
Post a Comment