| Giọng
thứ; |
|
| 1. Vui đón
xuân [1] sang nghe vè năm mới năm [3] me |
| Trông mau
tới [5] Tết dựng Nêu, dựng nêu ăn [1] chè |
| Nghe gió
heo [7] may xuân về trên khắp quê [5] hương |
| Ong bướm
vui [7] đùa mai [1] đào nở tươi trong [5] nắng. |
|
| 2. Trên phố
đông [1] vui xuân về trên đất quê [3] tôi |
| Em may
áo [5] mới mẹ cho mặc khi xuân [1] về |
| Chim én
tung [7] tăng bay đùa trong nắng xuân [5] tươi |
| Yêu quá
quê [7] nhà chan [5] hoà mùa xuân thái [1] hoà. |
|
| ĐK: |
| Kìa kìa
đường [3] quê đông vui đẹp [1] quá |
| Áo mới
muôn [7] màu muôn sắc mùa [3] xuân |
| Cùng
chúc [4] nhau lời chúc [5] xuân |
| Sẽ
một [7] năm an khang mọi [5] nhà. |
|
| [7] Tiếng
chuông chùa ngân [1] nga trầm ấm |
| [3] Thoáng
hương trầm hái [4] lộc đầu năm |
| [5] Này bánh
chưng, [3] này mứt ngon |
| Xuân quê hương
tình [1] thương đậm đà. |
|
| 3. Năm mới
xôn [1] xao xuân về ta chúc cho [3] nhau |
| Xin cho
lúa [5] tốt nặng bông, nặng bông trên [1] đồng |
| Cây trái
năm [7] này vô mùa tươi tốt sum [5] xuê |
| Mưa nắng
ôn [7] hoà muôn [5] nhà chung mùa xuân [1] vui. |
No comments:
Post a Comment