| Giọng
trưởng; |
|
| [1] Những khi lỡ coi phim
buồn [5] thường làm tôi khóc [1] ngất ngây |
|
| 1. [1] Đành lấy có
mỗi vé vậy vì biết chắc tối anh đi [5] làm |
| Đèn đóm tắt hết khi phòng máy
sắp chiếu khúc phim [1] đầu |
| Và [1] đúng tới lúc
khúc phim tình thế quốc tế đang vui [4] nhộn |
| Chợt trông
thấy [1] anh và cô bạn thân đang nói [5] cười cùng
bước [1] vô. |
|
| 2. Vì [1] bóng tối
quá dày chẳng ngó thấy nơi tôi [5] ngồi |
| Bởi thế tới ghế trên còn trống
chúng sát vai nhau [1] ngồi. |
| [1] Chúng ghé sát hôn
tình tứ khiến tôi điên [4] dại |
| Lòng bao tái [1] tê
và mắt chợt bỗng ướt [5] nhoà từng giọt buồn xót [1] xa. |
|
| ĐK: |
| Người ơi
sao [4] chiếu chi những phim u buồn để lòng tôi
tái [1] tê |
| Người ơi
sao [4] chiếu chi những phim u buồn để lòng giận ai
gian [5] dối. |
|
| 3. [1] Chán ngán
bước về, buồn trĩu mỗi bước chân tê [5] chồn |
| Vì thấy nước mắt hoen mặt
phấn, má hỏi sao con [1] buồn |
| [1] Dối má tối nay rằng
đã lỡ trót xem phim [4] buồn |
| Và xem đúng [1] ngay
một phim thật đỗi [5] buồn, làm lòng con xót [1] xa. |
No comments:
Post a Comment