| Giọng
thứ; |
|
| [1] Nơi phía nam giữa núi
mờ |
| Ai bế con [7] mãi
đứng [1] chờ |
| Như nước [5] non xưa
đến [1] giờ |
|
| [1] Đường rừng gập
ghềnh [4M] dấu binh [6] lửa |
| Chiếu hào [1] quang
đục ngầu |
| Thúc ngựa trong
lời [7] gào |
| Dẫn đoàn [3] quân
trăm chiến |
| Mấy ngàn [5] viên
tới ngoài biên |
| Thoát [1] vòng ngục
tù |
| Cõi [4] nước non cũ |
| Tiến về [1] Nam miệt
mài |
| Vẫn từ [5] xưa
hăng [1] hái |
| Súng lồng [6] vai,
giữa cờ [Gm ]bay, ngất trời [1] mây |
|
| [7] Núi đá
kinh [3] hoàng nhắc câu sấm [1] thề |
| Hỡi người chinh phu, anh hùng
non [5] sông |
| Trao người
con [1] quý cho người trông [5] nom |
| Thiếp [3] xin
lỗi [1] thề |
|
| Chàng rảo [1] bước
ngoài sườn [5] non |
| Tìm người [5] đứng
cô [1] đơn đang ngóng đợi chồng [5] về |
| Vượt Hoành [7] Sơn,
vòng thành [3] Huế |
| Mong tới [5] nơi cố
thôn Ước [1] Thề |
|
| Từ dạ [1] đất miền
Đồng [5] Nai |
| Lời hẹn [7] hứa
tương [1] lai đang chúc mừng chàng [5] về |
| Chờ nhìn [7] con,
chờ người [3] đón |
| Bao nét [5] xưa ước
mong sẽ [1] còn |
|
| [6] Núi
đá [7] thu rêu đã lấp [3] mờ bao nghìn xưa |
| Thấy đứa [4] con
xanh ngắt tới [1] hồn còn trông [5] đó |
| Cầm chiếc [3] gươm
thân phụ di [5] truyền |
| Chàng bế [3] con
trao [7] lại gươm [5] bền |
| Rồi chỉ [3] vào sơn
hà biến cố |
| Trao nó [5] đi gây
lại cơ [1] đồ |
| Trao nó [5] đi …….
gây lại cơ [1] đồ |
|
| Thời [1] gian đã
thấm biết bao suy [5] tàn |
| Người [7] xưa đâu
còn hình [3] đá |
| Bơ vơ đứng đợi
chồng [5] đi đã không hứa [1] về |
|
| Lòng [1] son lụn chí
trước cơn hư [5] thề |
| Đà [7] xuôi tan tành
đời [3] đá |
| Nên mưa gió đổ
quạnh [5] hiu xuống ai mới [1] về |
|
| [6] Chiếc
báu [7] gươm chinh khách đã [3] trao cho thằng con |
| Chí khí [4] cao đã
nối mãi [1] còn tại non [5] nước |
| Chàng đã [1] ghi
trong sử xanh [5] đời |
| Một mối [3] duyên
chung vạn kiếp [5] người |
| Từ nghìn [3] sau bên
đồi phơi đá |
| Dân chúng [5] đem ca
tụng duyên [1] Bà |
| Dân chúng [5] đem ca
tụng …. duyên [1] Bà |
No comments:
Post a Comment