| Giọng
thứ; |
|
| 1. Bao nhiêu
năm [1] rồi còn mãi ra đi |
| [4] Đi đâu
loanh quanh cho đời mỏi [1] mệt |
| Trên hai
vai [6] ta đôi vầng nhật [4] nguyệt |
| [5] Rọi xuống
trăm năm một cõi đi [1] về |
|
| Lời nào
của [3] cây lời nào cỏ [5] lạ |
| Một chiều
ngồi [1] say một đời thật [4] nhẹ, ngày [1] qua |
| Vừa tàn
mùa [3] xuân rồi tàn mùa [6] hạ |
| Một ngày
đầu [7] thu nghe chân ngựa [5] về chốn [1] xa |
|
| Mây che
trên [1] đầu và nắng trên vai |
| [4] Đôi chân
ta đi song còn ở [1] lại |
| Con tinh
yêu [6] thương vô tình chợt [4] gọi |
| [5] Lại thấy
trong ta hiện bóng con [1] người |
|
| 2. Nghe mưa
nơi [1] này lại nhớ mưa xa |
| [4] Mưa bay
trong ta rơi từng hạt [1] nhỏ |
| Trăm năm
vô [6] biên chưa từng hội [4] ngộ |
| [5] Chẳng biết
nơi nao là chốn quê [1] nhà |
|
| Đường chạy
vòng [3] quanh một vòng tiều [5] tụy |
| Một bờ
cỏ [1] non một bờ mộng [4] mị, ngày [1] xưa |
| Từng lời
tà [3] dương là lời mộ [6] địa |
| Từng lời
bể [7] sương nghe ra tự [5] độ suối [1] khe |
|
| Trong khi ta về lại
nhớ ta [1] đi |
| [4] Đi lên non
cao hay về biển [1] rộng |
| Đôi tay
nhân [6] gian chưa từng độ [4] lượng |
| [5] Ngọn gió
hoang vu thổi suốt xuân [1] thì |
No comments:
Post a Comment