| Giọng
thứ; |
|
| 1. Trên đường đi lễ xuân
đầu [1] năm |
| Qua một năm ruột rối tơ tằm |
| Năm mới nhiều ước vọng
chờ [4] mong |
| May nhiều rủi ít
ngóng [7] trông |
| Vui cùng pháo đỏ
rượu [5] hồng. |
|
| 2. Ta cùng nhau đón thêm
mùa [1] xuân |
| Xuân dù thay đổi biết bao lần |
| Xin khấn nguyện kết chặt
tình [4] thân |
| Vin cành lộc những
bâng [7] khâng |
| Năm [5] này chắc gặp
tình [1] quân. |
|
| ĐK: Xuân mang niềm
tin [6] tới |
| Bao la nguồn
yêu [4] mới |
| Như hoa [7] mai nở
phơi [3] phới |
| Thế gian thay
nụ [6] cười |
| Đón cho nhau
cuộc [5] đời |
| Trên đất mẹ vui
khắp [3] nơi. [5] |
|
| Xuân gieo lộc
khắp [6] chốn |
| Xuân đi rồi
xuân [4] đến |
| Cho nhân [7] gian
đầy lưu [3] luyến |
| Đón thư nơi
trận [6] tiền |
| Viết thư thăm
bạn [3] hiền |
| Một lời nguyện xin
chớ [5] quên. |
|
| 3. Mong đầu năm cuối năm
gặp [1] may |
| Gia đình luôn hạnh phúc sum
vầy |
| Trên bước đường danh lợi
rồng [4] mây |
| Duyên vừa đẹp ý
đắp [7] say |
| Ôm [5] nàng xuân đẹp
vào [1] tay. |
No comments:
Post a Comment