| Giọng
thứ; |
|
| 1.[1] Hát cho
dân tôi nghe tiếng hát tung cờ ngày [4] nào |
| Hát cho đêm
thiên [3] thu lửa cháy bên trại giặc [1] thù |
| Hát âm u
trong [6] đêm muôn cánh tay đang dậy [7] lên |
| Hát cho anh
công [5] nhân xiềng xích như mây tan [6] hoang |
| Hát cho anh
nông [5M] dân bỏ cày theo tiếng loa [1] vang |
|
| ĐK:
Ngày [1] nào thênh thang dân đứng [6] lên phá xiềng
nô [3] lệ |
| Ngày [4] nào
hiên ngang ta cùng nhau đứng chung đồng [1] bào |
| Dành lại dòng sông
này cho lúa chín khắp đồng [4] xanh |
| [1] Dành lại
thành phố đó bàn [4] tay nâng cao hoà [1] bình |
|
| Ngày [1] nào
loa vang dân xóm [6] thôn cũng vừa lên [3] đường |
| Ðời [4] không
yên vui nên rừng hoang cũng quen người [1] rồi |
| Còn lại dòng sông
này cho máu thắm khắp đồng [4] xanh |
| [1] Còn lại
thành phố đó Việt [4] Nam nâng cao hoà [1] bình |
|
| 2. Hát cho sông
không [1] sâu cho tiếng kêu đò thật [4] gần |
| Hát cho đêm
qua [3] lâu cô lái đưa người vào [1] bờ |
| Hát sâu trong
xa [6] xưa tiếng hát trưng vương hồng [7] thơm |
| Hát vang danh
Lam [5] Sơn người cũng như mây lên [6] non |
| Hát cho trăm
năm [5M] son sử vàng cũng biết môi [1] thơm |
No comments:
Post a Comment