| Giọng
thứ; |
|
| 1.
Dường [1] như hôm qua nắng [3] trên đường |
| Cùng [6] bao
nhiêu hoa lá [5] trong vườn |
| Ngủ [7] quên
không hay mùa xuân [3] mới đã đến |
| Rước [7] em
về trong [3] nắng sớm |
|
| Ngày [1] hôm
nay em bước [3] ra thềm |
| Gọi [6] hương
hoa thơm nắng [5] tỏa mềm |
| Nắng [7] nghe
xuân sang, lá hoa [3] nghe xuân sang |
| Cùng [7] em
hát vang mùa [1] xuân |
|
| ĐK: Mùa
xuân [3] mới xuống phố với [7] em này |
| Mùa
xuân [4] vui theo em đi [5] chợ tết |
| Mùa
xuân [1] với tiếng hát tiếng [7] rao cười |
| Như [6] mừng
tuổi [5] em vừa [1] sang |
|
| 2.
Mùa [1] xuân con chim hót [3] trên trời |
| Rằng [6] em
xuân nay lớn [5] thêm rồi |
| Lúc [7] em
soi gương vài tia [3] nắng lấp lánh |
| Thắp [7] cho
hồng thêm [3] môi em |
|
| Mẹ [1] khăn
con tôi lớn [3] thêm nhiều |
| Mẹ [6] may
cho em áo [5] hoa đẹp |
| Phố [7] hoa
thênh thang đón chân [3] em hân hoan |
| Cùng [7] vui
bước theo mùa [1] xuân |
No comments:
Post a Comment