| Giọng
thứ; |
|
| 1. Có một
màu [1] hồng bừng trên đôi má hơn hết những loài hoa |
| [7] Vì màu
hồng đó không giống loài [5] hoa và cũng không
phai [1] nhòa [3] |
| Mỗi khi
nhìn [6] đến màu [4] hồng thường hay
thắm [1] tươi |
| Rồi [7] lòng
mình như ngất [5] ngây |
| Phải [6] chăng
vì mình yêu màu [5] ấy. |
|
| 2. Bởi một
màu [1] hồng mà tôi thương mến duy nhất của đời tôi |
| [7] Vì màu
hồng đó không những đẹp [5] tươi còn điểm tô
cho [1] đời [3] |
| Tuổi xuân
mười [6] sáu màu [4] hồng đẹp hơn ánh [1] sao |
| Vì [7] hồng
lại thơm ngát [5] hương |
| Ngát [6] hơn [5] ngàn
đoá hoa [1] đời. |
|
| ĐK: [3] Ôi
nụ cười [6] duyên lộ [7] nét trinh [3] nguyên |
| [7] Và một làn
môi phản [3] chiếu ánh xuân son |
| Thu [1] hồn
vào trong đáy [4] mắt thụ [7] hình vào suối
tóc [3] mơ |
| Hỏi [4] ai
không đi và [5] nhớ và không khỏi mong [1] chờ. |
|
| 3. Dáng điệu
thẹn [1] thùng thường hay ấp ủ khi nói đến tình yêu |
| [7] Một nụ
cười mím thay thế lời [5] yêu bằng nét xuân
diễm [1] kiều [3] |
| Cõi mơ
nào [6] có đẹp [4] bằng màu môi mắt [1] em |
| Màu [7] hồng
màu không phấn [5] son |
| Tuổi [6] xuân
mười [5] sáu trăng [1] tròn. |
No comments:
Post a Comment