| Giọng
thứ; |
|
| 1. [1] Xuân
ơi xuân |
| [6] Mùa xuân
đã đến khắp nơi tưng [7] bừng vui ca |
| Mùa xuân ong bướm
nhởn nhơ nô [6] đùa bên nhau |
| Tình xuân
lai [3] láng ngất ngây lòng ta niềm tin thiết [5] tha. |
|
| [6] Xuân ơi
xuân |
| Ngày xuân đây đó
thắm tươi muôn [3] cành hoa mai |
| [1] Ngày xuân
đem đến cho ta hy [4] vọng tương lai |
| [7] Ngày xuân
tia nắng chói chang tìm [5] vào mộng ước đời [1] ta |
|
| ĐK:[1] Hương
xuân đẹp ý môi cười |
| Ngày
hạnh [3] phúc cho tuổi đôi [4] mươi |
| [7] Yêu thương
từ thuở ban đầu |
| Thề
trọn [5] kiếp chẳng xa rời [1] nhau. |
|
| Chim sơn ca giọng
hát lưng [1] trời |
| Nhạc
đồng [3] xanh rộn vang khắp [5] nơi |
| [1] Chúng ta
cùng [7] hát lên |
| Chào [5] đón
xuân thanh [1] bình |
|
| 2. [1] Xuân
tha phương |
| [6] Đường về
quê cũ cách chia đôi [7] bờ đại dương |
| Ngày đêm khao khát
giấc mơ gia [6] đình yêu thương |
| Gặp nhau
âu [3] yếm mở rộng vòng tay vòng tay mến [5] thương. |
|
| [6] Xuân liên
hoan |
| Đầu xuân năm mới
chúc nhau tình [3] nồng mê say |
| [1] Tiệc vui
cho mấy cũng sẽ phai [4] tàn chia tay |
| [7] Mặc cho
nhân thế trắng đen đổi [5] thay cuộc sống là [1] đây |
No comments:
Post a Comment